biểu ngữ đầu

Các sản phẩm

Lecithin đậu nành dạng lỏng

Mô tả ngắn gọn:

Tên sản phẩm:Lecithin đậu nành dạng lỏng

Hình thức:Chất lỏng

Từ đồng nghĩa:Chất lỏng Lecithin đậu nành; Chất lỏng Lecithin đậu nành; Lecithin đậu nành; Lecithin đậu nành

Số CAS:8002-43-5

Số EINECS:232-307-2

Công thức phân tử:C42H80NO8P

Trọng lượng phân tử:758.06


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Giới thiệu tóm tắt:

Lecithin đậu nành là sản phẩm được chiết xuất từ ​​dầu đậu nành, là este gồm glycerin, axit béo, choline hoặc cholamine, có thể hòa tan trong dầu và dung môi không phân cực. Thành phần của lecithin đậu nành rất phức tạp, chủ yếu chứa lecithin (khoảng 34,2%), cephalin (khoảng 19,7%), inositol phospholipid (khoảng 16,0%), phosphatidylserine (khoảng 15,8%), axit phosphatidic (khoảng 3,6%) và các phospholipid khác (khoảng 10,7%), ở dạng chất lỏng nhớt màu vàng nhạt đến nâu hoặc bột rắn màu trắng đến nâu nhạt.

Thông số kỹ thuật của Lecithin đậu nành dạng lỏng của chúng tôi (Đậu nành hoàn toàn không biến đổi gen):

Các mục kiểm tra Thông số kỹ thuật
Đặc điểm Với mùi đặc trưng của Phospholipid, dạng lỏng
Chất không hòa tan Acetone Không ít hơn 60%
Chất không hòa tan trong Hexane Không quá 0,3%
Độ ẩm và chất dễ bay hơi Không quá 1,0%
Giá trị axit Không quá 30,0 mgKOH/g
Giá trị Peroxide Không quá 30,0 meq/kg
Kim loại nặng (như Pb) Không quá 0,1 mg/kg
Tổng Asen (As) Không quá 3,0 mg/kg
Người làm vườn 5% Không quá 14
Độ nhớt (ở 25℃ Brookfield) Không quá 150
Tổng số đĩa Không quá 30 CFU/g
Nấm men và nấm mốc Dưới 10 CFU/g
Nhóm Coliform Dưới 30 MPN/100g
Vi khuẩn Escherichia coli Dưới 10 CFU/g
vi khuẩn Salmonella Âm tính/25g

Thông số kỹ thuật của Lecithin đậu nành dạng lỏng của chúng tôi (Không phát hiện được gen nội sinh):

Các mục kiểm tra Thông số kỹ thuật
Vẻ bề ngoài Chất lỏng nhớt màu nâu nhạt đến vàng, không có hạt lạ
Hương vị và mùi Không có vị, hương vị đậu nành chiếm ưu thế
Chất không hòa tan Acetone Không ít hơn 60%
Chất không hòa tan trong Hexane Không quá 0,1%
Độ ẩm Không quá 1,0%
Giá trị axit Không quá 30,0 mgKOH/g
Giá trị Peroxide Không quá 5 meq/kg
Kim loại nặng (như Pb) Không quá 0,1 mg/kg
Tổng Asen (As) Không quá 3,0 mg/kg
Người làm vườn Không quá 10
Độ nhớt (ở 25℃ Brookfield) Không quá 130 poise
Tổng số đĩa Không quá 1000 CFU/g
Nấm men và nấm mốc Không quá 100 CFU/g
Vi khuẩn Coliform Tiêu cực
Vi khuẩn Escherichia coli Tiêu cực/g
Vi khuẩn đường ruột Tiêu cực/g
vi khuẩn Salmonella Âm tính/25g

Các hiệu ứng:

Lecithin đậu nành không chỉ có tác dụng nhũ hóa, làm ướt và phân tán mạnh mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình chuyển hóa chất béo trong cơ thể, tăng trưởng cơ bắp, phát triển hệ thần kinh và chống oxy hóa trong cơ thể.

Giá trị y học:

Lecithin có tác dụng nhất định trong việc phòng ngừa các bệnh sau:

1. Xơ vữa động mạch
Xơ vữa động mạch (huyết áp cao, nhồi máu cơ tim, xuất huyết não): Thông thường, xơ vữa động mạch bắt đầu ở độ tuổi trung niên, nhưng vì mọi người ăn nhiều thịt và chất béo nên sự khởi phát của xơ vữa động mạch có xu hướng trẻ hơn, và nam giới nhiều hơn nữ giới; Bệnh nhân xơ vữa động mạch thường bị tăng lipid máu và mức cholesterol cao, và tỷ lệ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim mạch vành, nhồi máu cơ tim và xuất huyết não cũng cao tương ứng. Các thí nghiệm đã chỉ ra rằng ăn lecithin có thể làm giảm đáng kể lượng mỡ trong máu cao và cholesterol cao, do đó ngăn ngừa xơ vữa động mạch.

 

2. Bệnh gan
Bệnh gan (xơ gan, viêm gan, gan nhiễm mỡ): Với số lượng bệnh ngày càng tăng trong nền văn minh hiện đại, rượu và cholesterol cao đã trở thành hai yếu tố quan trọng đối với gan nhiễm mỡ và xơ gan. Tác dụng chống cồn của lecithin và tác dụng nhũ hóa mạnh mẽ của nó có thể bảo vệ hoàn toàn các tế bào gan, đồng thời thúc đẩy quá trình hoạt hóa và tái tạo tế bào gan và tăng cường chức năng gan.

 

3. Bệnh Alzheimer
Sự suy giảm chất dẫn truyền thần kinh (acetylcholine) trong não là nguyên nhân chính gây ra bệnh Alzheimer, và "choline" là thành phần cơ bản của lecithin. Cung cấp đủ lecithin sẽ đảm bảo rằng có đủ choline trong cơ thể để tổng hợp "acetylcholine", từ đó cung cấp đủ chất dẫn truyền thông tin cho não, ngăn ngừa hiệu quả sự xuất hiện của bệnh Alzheimer.

Bao bì:

Phuy sắt 200kg hoặc theo yêu cầu của khách hàng.

Lưu trữ và vận chuyển:

Bảo quản trong hộp đựng ban đầu chưa mở ở nơi khô ráo thoáng mát trước khi sử dụng, tránh xa ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ cao và độ ẩm; tránh mưa, axit mạnh hoặc kiềm. Xử lý cẩn thận trong quá trình vận chuyển để tránh làm hỏng bao bì.

Hạn sử dụng:

18 tháng nếu bảo quản trong điều kiện trên.


  • Trước:
  • Kế tiếp: