Natri Lactat 60%
Giới thiệu tóm tắt:
Natri lactat là một chất hóa học thường được sử dụng với công thức cấu tạo hóa học là CH3CH(OH)COONa và bề ngoài là bột tinh thể màu trắng. Đây là muối natri của axit lactic, có phạm vi sử dụng rộng rãi và được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, y học, mỹ phẩm và các lĩnh vực khác.

Thông số kỹ thuật:
Các mục kiểm tra | Thông số kỹ thuật |
Vẻ bề ngoài | Chất lỏng trong suốt, không màu hoặc gần như không màu, hơi nhớt, không mùi hoặc có mùi nhẹ nhưng không khó chịu |
Độ hòa tan | Có thể trộn với nước |
Nhận dạng (Natri) | Nó phản ứng với các xét nghiệm về Natri |
Nhận dạng (Lactat) | Nó phản ứng với các xét nghiệm Lactate |
Giá trị pH | 5.0 ~ 9.0 |
Clorua | Không quá 0,05% |
Sunfat | Không có độ đục được tạo ra |
Đường | Không có kết tủa đỏ nào được hình thành |
Citrate, oxalat, phosphate, tartrate | Giải pháp vẫn rõ ràng |
Methanol và metyleste | Độ hấp thụ của dung dịch: ≤0,025% |
Xét nghiệm | 60,0% ~ 61,2% |
Tổng số vi khuẩn hiếu khí | Không quá 1000 CFU/g |
Tổng số nấm mốc và nấm men | Không quá 100 CFU/g |
Vi khuẩn Escherichia coli | Tiêu cực/g |
Nội độc tố vi khuẩn | Không quá 5 IU/mL |
Ứng dụng:
Do có đặc tính kháng khuẩn, kháng vi-rút và chống viêm, natri lactat thường được sử dụng để điều chế các loại thuốc bôi ngoài da, chẳng hạn như thuốc khử trùng da, thuốc rửa miệng, v.v.
Ngoài ra, natri lactat còn có thể dùng để pha chế các loại thuốc uống như thuốc tiêm, thuốc uống, có tác dụng thúc đẩy nhu động ruột, cải thiện tiêu hóa.
Bao bì:
25kg/thùng nhựa hoặc theo yêu cầu cụ thể của khách hàng.
Điều kiện bảo quản:
Bảo quản trong hộp đựng ban đầu chưa mở ở nơi khô ráo, thoáng mát trước khi sử dụng; tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ cao và độ ẩm.
Hạn sử dụng:
36 tháng nếu bảo quản theo các điều kiện nêu trên.