biểu ngữ đầu

Các sản phẩm

Methionine được bảo vệ bởi dạ cỏ

Mô tả ngắn gọn:

Tên sản phẩm:Methionine được bảo vệ bởi dạ cỏ

Từ đồng nghĩa:Methionine được bảo vệ trong dạ cỏ; DL-Methionine được bảo vệ trong dạ cỏ; Methionine được bảo vệ trong dạ cỏ 50%; Methionine được bảo vệ trong dạ cỏ 55%; Methionine được bảo vệ trong dạ cỏ 50% Cấp thức ăn; Methionine được bảo vệ trong dạ cỏ 55% Cấp thức ăn; Methionine được bảo vệ trong dạ cỏ 50% Cấp thức ăn; Methionine được bảo vệ trong dạ cỏ 55% Cấp thức ăn

Số CAS:59-51-8

Số EINECS:200-432-1

Công thức phân tử:C5H11NO2S

Trọng lượng phân tử:149,21


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Giới thiệu tóm tắt:

Rumen-protected Methionine, còn được gọi là Fat-coated Methionine hoặc Rumen-protected Methionine-coated Microcapsules, là một chất bổ sung methionine đặc biệt được thiết kế cho động vật nhai lại. Sản phẩm này có thể ngăn chặn các thành phần hiệu quả bị phân hủy trong dạ cỏ, cho phép methionine đến dạ cỏ và ruột được tiêu hóa và hấp thụ, cải thiện đáng kể tỷ lệ sử dụng methionine, do đó đạt được mục đích cải thiện hiệu suất sản xuất và sức khỏe của động vật, chẳng hạn như tăng sản lượng sữa, cải thiện thành phần sữa và thúc đẩy tăng trưởng.

Bối cảnh và Nguyên tắc:

☝ Đặc điểm tiêu hóa của động vật nhai lại:

Trong dạ cỏ của động vật nhai lại (như gia súc và cừu) có rất nhiều vi sinh vật có chức năng phân hủy các chất phức tạp như xenluloza trong thức ăn, nhưng quá trình này cũng sẽ phân hủy một số chất dinh dưỡng (như axit amin), khiến vật chủ không thể hấp thụ trực tiếp các chất này.

 

Tầm quan trọng của Methionine:

Methionine là một trong những axit amin thiết yếu, tham gia vào quá trình tổng hợp protein, có chức năng chống oxy hóa (là tiền chất của glutathione), có thể cải thiện khả năng miễn dịch của cơ thể động vật, nếu bị vi sinh vật phân hủy trong dạ cỏ, tỷ lệ sử dụng của nó sẽ giảm đáng kể.

Công nghệ bảo vệ dạ cỏ:

Bảo vệ methionine thông qua xử lý vật lý hoặc hóa học để giữ cho nó ổn định trong dạ cỏ và giải phóng nó ở đường tiêu hóa tiếp theo (dạ dày, ruột non), sau đó được cơ thể hấp thụ:

 

♔ Công nghệ đóng gói:Sử dụng chất béo, muối axit béo hoặc polyme (như etyl xenluloza) để bao bọc methionine nhằm chống lại môi trường axit và tác động của vi khuẩn trong dạ cỏ.

♔ Biến đổi hóa học:Chuyển đổi methionine thành các dẫn xuất (như chất tương tự methionine hydroxy, MHA), được thủy phân bằng enzym trong ruột để giải phóng các thành phần hoạt tính.

Thông số kỹ thuật của Methionine 50% được bảo vệ bằng dạ cỏ của chúng tôi:

Các mục kiểm tra Thông số kỹ thuật
Vẻ bề ngoài Hạt màu trắng đến trắng ngà có độ lưu động tốt
Hàm lượng DL-Methionine Không ít hơn 50%
Người vận chuyển Dầu cọ
Mất mát khi sấy khô Không quá 6,0%
Kích thước hạt 100% lọt qua lưới sàng 10

Ưu điểm cốt lõi của Methionine được bảo vệ trong dạ cỏ của chúng tôi:

1) Cải thiện việc sử dụng:

Tránh sự phân hủy ở dạ cỏ và tăng khả năng hấp thu ở ruột non.

 

2) Điều chỉnh dinh dưỡng chính xác:

Đáp ứng nhu cầu cao về methionine của động vật nhai lại năng suất cao (như bò đang cho con bú), cải thiện hàm lượng protein sữa và sản lượng sữa.

 

3) Lợi ích cho sức khỏe:

Tăng cường khả năng chống oxy hóa và giảm nguy cơ mắc các bệnh chuyển hóa (như bệnh ketosis).

Các tình huống ứng dụng của DL-Methionine được bảo vệ bởi dạ cỏ của chúng tôi:

◎ Chăn nuôi bò sữa:

Cải thiện sản lượng sữa và chất lượng sữa (tỷ lệ protein sữa, tỷ lệ chất béo sữa).

 

◎ Vỗ béo bò thịt/cừu thịt:

Thúc đẩy tăng trưởng cơ và cải thiện hiệu quả chuyển đổi thức ăn.

 

◎ Quản lý chu sinh:

Giảm bớt sự mất cân bằng năng lượng tiêu cực và hỗ trợ khả năng miễn dịch và khả năng sinh sản.

Tỷ lệ Methionine đi qua dạ cỏ (%) (n=6)

Thời gian xử lý dạ cỏ (h) Tỷ lệ đi qua dạ cỏ (%)
3 91,96 ± 4,22
6 74,12 ± 3,61
12 68,84 ± 3,28
24 62,52 ± 1,07
30 61,20 ± 1,16

 

※ Ngày trên cho thấy methionine được bảo vệ trong dạ cỏ của công ty chúng tôi có độ ổn định tốt trong dạ cỏ.

Xác định khả năng tiêu hóa Methionine được bảo vệ trong dạ cỏ trong dạ dày động vật nhai lại mô phỏng bằng kỹ thuật túi nilon:

Cho 0,4g methionine được bảo vệ trong dạ cỏ vào túi nilon tại chỗ và niêm phong, tiến hành xử lý dạ cỏ trong 3 giờ, sau đó tiến hành xử lý pepsinat bằng dịch vị ở 39℃ trong 3 giờ (đây là quá trình mô phỏng methionine được bảo vệ trong dạ cỏ đi qua dạ cỏ và dạ múi khế), đưa vào lỗ rò tá tràng trước và để đo hàm lượng methionine còn lại và tốc độ phân hủy trong ruột non.

 

Tỷ lệ phân hủy Methionine được bảo vệ bởi dạ cỏ ở ruột non (%) (n=6)
Thời gian điều trị ở ruột non (h) Tỷ lệ phân hủy ở ruột non (%)
3 52,75 ± 4,65
6 64,73 ± 3,02
12 72,68 ± 2,16
24 92,02 ± 2,32
30 96,32 ± 1,51

 

Tỷ lệ phân hủy methionine lớn nhất ở ruột non sau 30 giờ có thể cao hơn 96%, điều này cho thấy methionine không được bảo vệ quá mức bởi vật liệu bao phủ mà được phân hủy và hấp thụ tốt ở ruột non.

※ Lưu ý:

※ Cân bằng chi phí-lợi ích:

Các axit amin được bảo vệ trong dạ cỏ rất đắt và cần phải đánh giá lợi nhuận kinh tế (như lợi ích tăng sản lượng).

 

※ Tối ưu hóa tỷ lệ dinh dưỡng:

Cần kết hợp các chất dinh dưỡng khác được dạ cỏ bảo vệ (như lysine) và các nguồn năng lượng để tránh mất cân bằng axit amin.

 

※ Kiểm soát chất lượng:

Chọn những sản phẩm đã được xác minh trong ống nghiệm/trong cơ thể sống để đảm bảo tỷ lệ vượt qua dạ cỏ (thường yêu cầu phải >60%) và hiệu quả giải phóng thức ăn qua ruột.

Hỗ trợ nghiên cứu:

Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc bổ sung hợp lý Methionine được bảo vệ trong dạ cỏ có thể đạt được những hiệu quả sau:

 

★ Tăng sản lượng sữa hàng ngày của bò sữa từ 1kg~3kg và tăng hàm lượng protein sữa từ 0,1%~0,3%.

★ Cải thiện tăng trọng hàng ngày và chất lượng thân thịt của bò thịt.

Bao bì:

25kg/bao giấy kraft, 1000kg đóng gói trên một pallet.

1

Điều kiện bảo quản:

Bảo quản trong hộp kín ở nơi khô ráo, thoáng mát trước khi sử dụng; tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ cao và độ ẩm.

Hạn sử dụng:

12 tháng kể từ ngày sản xuất khi được bảo quản theo các điều kiện trên.


  • Trước:
  • Kế tiếp: