POLY(D,L-LACTIDE-CO-GLYCOLIDE)
Giới thiệu tóm tắt:
POLY(D,L-LACTIDE-CO-GLYCOLIDE), viết tắt là PLGA, còn được gọi là đồng trùng hợp axit polylactic-axit glycolic, được tạo thành từ phản ứng trùng hợp ngẫu nhiên của hai monome, axit lactic và axit glycolic.
Đây là hợp chất hữu cơ polyme chức năng dễ phân hủy có khả năng tương thích sinh học tốt, không độc hại, có đặc tính tạo nang và tạo màng tốt, được sử dụng rộng rãi trong dược phẩm, vật liệu kỹ thuật y tế và các lĩnh vực công nghiệp hiện đại.

Thông số kỹ thuật của POLY(D,L-LACTIDE-CO-GLYCOLIDE) của chúng tôi:
Các mục kiểm tra | Thông số kỹ thuật | Phương pháp thử nghiệm |
Vẻ bề ngoài | Các hạt màu trắng hoặc vàng | Thị giác |
Độ nhớt nội tại | 0,2dL/g ~ 2,5dL/g | Máy đo độ nhớt Ubbelohde |
Trọng lượng phân tử trung bình độ nhớt | 1 ~ 400000 | Máy đo độ nhớt Ubbelohde |
Khối lượng phân tử trung bình số | 1 ~ 400000 | Sắc ký thẩm thấu gel (GPC) |
Nhiệt độ chuyển thủy tinh | 40℃ ~ 60℃ | Phân tích nhiệt vi sai và phép đo nhiệt lượng quét vi sai |
Điểm nóng chảy | --- | --- |
Monome còn lại | Dưới 1% | Sắc ký khí, sắc ký lỏng |
Dung môi còn lại | Dưới 0,05% | Sắc ký khí, sắc ký lỏng |
Kim loại nặng | Dưới 10 ppm | Đo màu, quang phổ hấp thụ nguyên tử |
Tỉ trọng | 1,20g/cm3 ~ 1,30g/cm3 | --- |
Tro sunfat | Dưới 0,05% | Đốt ở nhiệt độ cao và cân phần còn lại |
Ứng dụng của PLGA của chúng tôi:
Trước hết, vật liệu PLGA có khả năng tương thích sinh học tốt, có thể tương thích với mô người và không có tác dụng phụ độc hại. Vật liệu có thể dần dần bị phân hủy và chuyển hóa bởi mô người, tránh nhu cầu phẫu thuật thứ cấp để loại bỏ vật liệu, do đó làm giảm đau cho bệnh nhân và thời gian phục hồi. So với các vật liệu phân hủy sinh học khác, vật liệu PLGA có khả năng tương thích sinh học cao hơn và ít có khả năng gây ra phản ứng viêm và đào thải miễn dịch.
Thứ hai, tốc độ phân hủy của vật liệu PLGA có thể được điều chỉnh theo nhu cầu lâm sàng. Lĩnh vực y tế thường có yêu cầu nghiêm ngặt về tốc độ phân hủy của vật liệu. Bằng cách điều chỉnh tỷ lệ đồng trùng hợp, vật liệu PLGA có thể bị phân hủy từ vài ngày đến nhiều năm. Tính chất phân hủy có thể kiểm soát này khiến vật liệu PLGA trở thành lựa chọn lý tưởng cho các hệ thống phân phối thuốc giải phóng kéo dài và có thể thiết kế chế độ dùng thuốc phù hợp theo tình trạng cụ thể và nhu cầu điều trị của bệnh nhân.
Cuối cùng, vật liệu PLGA cũng có tính chất cơ học tốt và có thể đáp ứng các yêu cầu về tính chất cơ học của thiết bị y tế. Trong các ứng dụng lâm sàng, vật liệu PLGA thường được sử dụng để chế tạo các thiết bị y tế như stent, chỉ khâu và chất độn để đạt được khả năng sửa chữa và tái tạo mô. Tính chất cơ học tuyệt vời của nó không chỉ cung cấp đủ khả năng hỗ trợ cơ học mà còn duy trì tính ổn định và độ tin cậy của vật liệu.
Tóm lại, POLY(D,L-LACTIDE-CO-GLYCOLIDE), là vật liệu phân hủy sinh học trong lĩnh vực y tế, có hiệu suất tuyệt vời về khả năng tương thích sinh học, điều chỉnh tốc độ phân hủy và tính chất cơ học. Nó được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị y tế và hệ thống phân phối thuốc, mang lại nhiều lợi ích cho ngành y tế. Với sự tiến bộ không ngừng của khoa học công nghệ và y học, người ta tin rằng vật liệu PLGA sẽ đóng vai trò quan trọng hơn trong sự phát triển tương lai của lĩnh vực y tế.
Bao bì:
10g/túi, 20g/túi, 30g/túi, 50g/túi hoặc 100g/túi.
Phương pháp lưu trữ:
♔Dòng sản phẩm này là vật liệu phân hủy sinh học. Trong quá trình bảo quản, cần tránh tiếp xúc với các chất phản ứng có thể gây ra sự phân hủy sản phẩm, bao gồm nước, chất có tính axit, chất kiềm và rượu.
♔Trong quá trình bảo quản, loạt sản phẩm này phải được niêm phong, sấy khô và bảo quản ở nhiệt độ thấp (tủ lạnh -20℃), và phải được niêm phong bằng máy niêm phong (sản phẩm còn lại sau khi sử dụng không được đóng gói và bảo quản trong túi ziplock).
♔Khi sử dụng, lấy ra khỏi tủ lạnh và để ở nhiệt độ phòng, đợi đến khi nhiệt độ đạt đến nhiệt độ phòng và lau sạch hơi ẩm ngưng tụ trên bề mặt túi bao bì trước khi mở (lấy ra khỏi tủ lạnh và mở ở nhiệt độ không đổi, hơi ẩm trong không khí sẽ ngưng tụ trên bề mặt sản phẩm, khiến sản phẩm bị biến chất). Độ ẩm không khí xung quanh trong quá trình sử dụng phải nhỏ hơn 35% để tránh sản phẩm còn lại bị ẩm và ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
♔Tránh tiếp xúc với mắt, da, v.v. Nếu vô tình tiếp xúc, hãy rửa sạch với nhiều nước và tìm tư vấn y tế.
Hạn sử dụng:
24 tháng nếu bảo quản trong hộp đựng nguyên chưa mở, tránh xa nhiệt độ cao và độ ẩm.