Thuốc Mecobalamin
Công thức cấu tạo hóa học

Giới thiệu sản phẩm Vitamin B12 Series
Vitamin B12 là thuật ngữ chung cho các hóa chất nhóm vitamin B có cấu trúc vòng coban. Có bốn loại họ vitamin B12: cyanocobalamin, hydroxocobalamin, adenosylcobalamin và methylcobalamin, nhưng vitamin B12 được sử dụng trong lâm sàng thường đề cập đến cyanocobalamin.
Cyanocobalamin và hydroxocobalamin không có hoạt tính sinh học trực tiếp. Cyanocobalamin là một tiền chất,có thể làđược chuyển đổi thành methylcobalamin và adenosylcobalamin trongnhân loạicơ thể. Methylcobalamin và adenosylcobalamin là hai dạng coenzyme hoạt động của vitamin B12 trongnhân loạithân hình.
Cyanocobalamin và hydroxocobalamin là tinh thể màu đỏ sẫm hoặc bột tinh thể; adenosylcobalamin là tinh thể lục giác màu vàng cam, chuyển sang màu đỏ sẫm khi tiếp xúc với không khí; methylcobalamin là tinh thể hình kim màu đỏ tươi hoặc bột tinh thể.
Cả bốn mũi tiêm cobalamin đều có màu đỏ. Trong quá trình bảo quản thuốc thông thường, cần phải để xamặt trờinhẹ. Cyanocobalamin là ổn định nhấtmộtvà nói chungnó sẽ không đượclàm suy thoáid bởi ánh sáng mặt trời; adenosylcobalamin và methylcobalamin không ổn định khi tiếp xúc vớimặt trờiánh sáng và phải được bảo vệ nghiêm ngặt khỏimặt trờinhẹ và thời gian tiêm cũng phải được rút ngắn.
Bốn cobalamin có thể phòng ngừa và điều trị thiếu máu hồng cầu và điều trị bệnh thần kinh ngoại biên. Trong cơ thể con người, chúng ta chỉ có thể sử dụng trực tiếp adenosylcobalamin và methylcobalamin, cyanocobalamin và hydroxocobalamin cần được các bào quan trong gan chuyển đổi thành adenosylcobalamin và methylcobalamin trước khi chúng có thể được cơ thể con người sử dụng. Đối với những người mắc các bệnh về gan, chẳng hạn như viêm gan và xơ gan, adenosylcobalamin và methylcobalamin nên được bổ sung trực tiếp để giảm gánh nặng cho gan, và những bệnh nhân suy giảm chức năng gan có thể được ưu tiên.
Tính chất vật lý và hóa học của Mecobalamin
Điểm nóng chảy | >190℃(Tháng mười hai.) |
Độ hòa tan | Ít tan trong DMSO và nước, ít tan trong Methanol |
Hệ số axit | Gói 1:7.64(+1) (25℃) |
Sự ổn định | Nhạy cảm với ánh sáng |
Hình thức | Chất rắn |
Màu sắc | Đỏ sẫm |
Ứng dụng của Mecobalamin
Dùng để điều trị các bệnh về hệ thần kinh, giảm đau tê, giảm nhanh chứng đau dây thần kinh, cải thiện cơn đau do thoái hóa đốt sống cổ, điều trị điếc đột ngột, v.v.
Thông số kỹ thuật của Mecobalamin
Bài kiểm traMụcs | Đặc điểm kỹ thuậts | Bài kiểm traPhương pháps |
Vẻ bề ngoài | Tinh thể màu đỏ sẫm hoặc bột tinh thể | JP MonographPhương pháp trực quan |
Nhận dạng | (1) UV: So sánh quang phổ với quang phổ tham chiếu, cả hai quang phổ đều thể hiện cường độ hấp thụ tương tự nhau ở cùng bước sóng. | JP Monograph/JP <2.24> |
(2) Coban: Đạt yêu cầu của JP | Chuyên khảo JP | |
Độ trong và màu của dung dịch | Dung dịch trong suốt và có màu đỏ | Chuyên khảo JP |
Các chất liên quan | Mỗi diện tích của các đỉnh khác ngoài mecobalamin không được lớn hơn 0,5% diện tích đỉnh của mecobalamin | JP Monograph/JP <2.01> |
Tổng diện tích các đỉnh khác ngoài mecobalamin không quá 2,0% | JP Monograph/JP <2.01> | |
Nước | ≤11,5% | JP Monograph/JP <2.48> |
Thử nghiệm (trên cơ sở khan) | 98,5%-101,0% | Chuyên khảo JP |
Aceton | ≤5000ppm | Trong nhà/(GC) |
Tổng số vi khuẩn hiếu khí | ≤1000cfu/g | ChP 2020 <1105> |
Tổng số nấm men/nấm mốc kết hợp | ≤100cfu/g | ChP 2020 <1105> |
Bao bì
100g/hộp hoặc 1kg/hộp, bao bì bên ngoài là hộp các tông.
Điều kiện lưu trữ
Bảo quản trong hộp chưa mở ở nơi khô ráo, thoáng mát trước khi sử dụng; tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ cao và độ ẩm.
Hạn sử dụng
36 tháng nếu bảo quản theo điều kiện trên.