Delta Peptide gây ngủ
1. Giới thiệu tóm tắt:
Delta Sleep-Inducing Peptide (δ-Sleep Inducing Peptide) là một neuropeptide đóng vai trò quan trọng trong hệ thần kinh, chức năng sinh học độc đáo của nó đã thu hút sự chú ý rộng rãi từ cộng đồng khoa học trong những năm gần đây. Neuropeptide này không chỉ có tác dụng chống oxy hóa đáng kể, có thể loại bỏ hiệu quả các gốc tự do trong cơ thể và bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do stress oxy hóa mà còn cho thấy tác dụng chống lo âu đáng kể, cung cấp những ý tưởng mới để điều trị các bệnh thoái hóa thần kinh, rối loạn giấc ngủ và các bệnh liên quan đến lo âu.
2. Phát hiện và nguồn:
① Thời gian khám phá:
Năm 1974, các nhà khoa học Thụy Sĩ phát hiện ra rằng nồng độ DSIP trong dịch não tủy của thỏ tăng lên khi thỏ ngủ sâu.
② Đặc điểm cấu trúc:
Nó bao gồm 9 loại axit amin (tryptophan-alanine-glycine-glycine-aspartic acid-alanine-serine-glycine-glutamic acid), với trọng lượng phân tử khoảng 849 Dalton.
3. Chức năng và tác dụng:
1) Thúc đẩy giấc ngủ sâu:
Chủ yếu liên quan đến giấc ngủ sóng chậm (SWS, tức là giai đoạn ngủ sâu), nó có thể kéo dài giai đoạn này bằng cách điều chỉnh hoạt động thần kinh của vùng dưới đồi và thân não.
2) Điều chỉnh chức năng sinh lý:
① Điều hòa nội tiết:Ảnh hưởng đến quá trình tiết hormone vỏ thượng thận (ACTH) và cortisol, có thể làm giảm căng thẳng.
② Chống oxy hóa và bảo vệ thần kinh:Các thí nghiệm cho thấy nó có thể làm giảm stress oxy hóa và bảo vệ tế bào thần kinh.
③ Nhiệt độ cơ thể và điều hòa trao đổi chất:Tham gia vào quá trình điều hòa nhiệt độ cơ thể và chuyển hóa năng lượng.
4. Trạng thái ứng dụng:
1) Giai đoạn nghiên cứu:
Thuốc này vẫn chưa được chấp thuận là thuốc lâm sàng và chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu khoa học.
2) Hướng tiềm năng:
Khám phá tiềm năng điều trị chứng mất ngủ, rối loạn nhịp sinh học hoặc các bệnh thoái hóa thần kinh (như bệnh Alzheimer).
5. Thông số kỹ thuật của DSIP của chúng tôi:
Các mục kiểm tra | Thông số kỹ thuật |
Vẻ bề ngoài | Bột trắng |
Độ tinh khiết (HPLC) | Không ít hơn 98,0% |
Hàm lượng axetat (HPLC) | <12,0% |
Hàm lượng Peptit (N%) | Không ít hơn 80,0% |
Hàm lượng nước (Karl Fischer) | Không quá 10,0% |
MS (ESI) | Phù hợp |
6. Bao bì DSIP của chúng tôi:
1) Bột thô:
1g/Chai, 2g/Chai, 3g/Chai, 5g/Chai hoặc theo yêu cầu cụ thể của khách hàng.
2) Bột đông khô (Bột đông khô):
① 2mg/lọ*10 lọ đóng gói trong một hộp.
② 5mg/lọ*10 lọ đóng gói trong một hộp.
③ 15mg/lọ*10 lọ đóng gói trong một hộp.
7. Số lượng đặt hàng tối thiểu (MOQ):
1) Bột thô:1 gam.
2) Bột đông khô:Một hộp (2mg/lọ*10 lọ, 5mg/lọ*10 lọ hoặc 15mg/lọ*10 lọ).
8. Phương tiện di chuyển:

9. Phương thức thanh toán:

10. Điều kiện bảo quản:
Nhiệt độ khuyến nghị để bảo quản ngắn hạn là từ 2°C đến 8°C, và nhiệt độ khuyến nghị để bảo quản dài hạn là khoảng -20°C.
11. Thời hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất khi được bảo quản theo các điều kiện nêu trên.