Cholesterol (Nguồn gốc thực vật)
Giới thiệu tóm tắt:
Cholesterol thực vật là một chất tương tự như cholesterol tồn tại trong thực vật, tên khoa học là Phytosterol. Phytosterol là một thành phần hoạt tính trong thực vật và rất có lợi cho sức khỏe con người.
Các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng phytosterol có tác dụng hạ cholesterol trong máu, ức chế tăng sản vú và điều hòa miễn dịch. Trong số đó, hạ cholesterol là kết luận chắc chắn nhất. Các nghiên cứu trong và ngoài nước đã chỉ ra rằng phytosterol có thể cạnh tranh với cholesterol trong ruột, làm giảm sự hấp thu cholesterol và làm giảm hiệu quả hàm lượng cholesterol "xấu" (cholesterol toàn phần và cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp) trong máu của bệnh nhân tăng lipid máu mà không ảnh hưởng đến hàm lượng cholesterol "tốt" (cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao) trong máu. Do đó, nó có tác dụng hạ lipid tốt đối với bệnh nhân tăng lipid máu.
Theo thống kê, lượng phytosterol tiêu thụ trong chế độ ăn càng cao thì nguy cơ mắc bệnh tim và các bệnh mãn tính khác càng thấp.
Hiện nay, nhiều tổ chức và học giả quốc tế khuyến cáo nên bổ sung thực phẩm giàu phytosterol để giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như bệnh tim mạch vành.
Các đặc tính thúc đẩy sức khỏe của Cholesterol có nguồn gốc thực vật:
1. Sức khỏe tim mạch:
Tác dụng của cholesterol có nguồn gốc thực vật đối với sức khỏe tim mạch là rất sâu sắc. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh khả năng làm giảm Cholesterol Lipoprotein mật độ thấp (LDL-C) của chúng, do đó làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh tim mạch. Cholesterol có nguồn gốc thực vật giúp duy trì hồ sơ lipid lành mạnh, đây là yếu tố chính trong việc ngăn ngừa các biến chứng liên quan đến tim.
2. Tác dụng chống viêm:
Ngoài đặc tính hạ cholesterol, cholesterol có nguồn gốc thực vật còn có tác dụng chống viêm. Viêm mãn tính có liên quan đến nhiều loại bệnh, bao gồm bệnh tim mạch, viêm khớp và một số bệnh ung thư. Khả năng điều chỉnh phản ứng viêm của cholesterol có nguồn gốc thực vật chứng minh tiềm năng của nó trong việc phòng ngừa và kiểm soát các bệnh viêm.
3. Hoạt động chống oxy hóa:
Cholesterol có nguồn gốc thực vật cũng có đặc tính chống oxy hóa, giúp loại bỏ các gốc tự do khỏi cơ thể. Hoạt động chống oxy hóa này giúp bảo vệ tế bào, làm chậm sự khởi phát của stress oxy hóa và có thể đóng vai trò trong việc giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính liên quan đến tổn thương oxy hóa.
Công thức cấu tạo hóa học:

Thông số kỹ thuật của Cholesterol thực vật của chúng tôi:
Các mục kiểm tra | Thông số kỹ thuật | Phương pháp thử nghiệm |
Vẻ bề ngoài | Bột màu trắng hoặc tinh thể dạng vảy | Thị giác |
Nhận dạng | Phù hợp với cấu trúc chất tham chiếu | IR |
Phù hợp với cấu trúc chất tham chiếu | TLC | |
Đạt bài kiểm tra | Phản ứng màu A | |
Đạt bài kiểm tra | Phản ứng màu B | |
Độ hòa tan | Sản phẩm này dễ tan trong cloroform, tan trong ete, tan ít trong axeton, etyl axetat, tan ít trong etanol, không tan trong nước | Ví dụ về dược điển |
Cặn bám trên đánh lửa | Không quá 0,1% | ChP<0841> |
Giá trị axit | Không quá 0,3ml | Phương pháp chuẩn độ |
Độ tinh khiết | Không ít hơn 98,0% | HPLC |
Xét nghiệm | 95,0% ~ 115,0% | HPLC |
Vòng quay cụ thể | -34.0° ~ -38.0° | ChP<0621> |
Mất mát khi sấy khô | Không quá 0,3% | ChP<0831> |
Phạm vi nóng chảy | 147℃ ~ 150℃ | ChP<0612> |
Hàm lượng Peroxide | Không quá 6,0% | ChP<0713> |
Dung môi còn lại | Không quá 0,5% | GC |
Nội độc tố | Không quá 0,1 EU/mg | ChP<1143> |
Dữ liệu vi khuẩn học | TAMC/g: Không quá 100CFU/g | ChP<1105> |
TYMC/g: Không quá 10CFU/g | ||
Tạp chất nguyên tố | Không quá 10ppm | ChP<0821> |
Muối Arsonium | Không quá 0,0002% | ChP<0822> |
Niken(Ni) | Không quá 1ppm | ChP<0412> |
Chất không hòa tan trong Ethanol | Không được lắng cặn hoặc đục | Thị giác |
Độ ẩm | Không quá 1,0% | KF |
Ứng dụng của Cholesterol có nguồn gốc từ thực vật:
1. Thực phẩm chức năng và sản phẩm tăng cường:
Việc kết hợp cholesterol có nguồn gốc thực vật vào thực phẩm chức năng và các sản phẩm tăng cường đã trở thành xu hướng. Ví dụ, cholesterol có nguồn gốc thực vật được thêm vào các sản phẩm như bơ thực vật, bơ phết và sữa thực vật, cung cấp cho người tiêu dùng một cách thuận tiện để tăng lượng tiêu thụ hàng ngày của họ. Những sản phẩm này phù hợp với những người muốn kiểm soát mức cholesterol và thúc đẩy sức khỏe tim mạch.
2. Thực phẩm bổ sung:
Thực phẩm bổ sung là một cách khác để sử dụng cholesterol từ thực vật, chúng thường được cung cấp dưới dạng viên nang hoặc dạng lỏng. Những thực phẩm bổ sung này cung cấp một lựa chọn cho những người muốn tăng lượng cholesterol từ thực vật theo cách trực tiếp hơn.
3. Y học:
Vì cholesterol có nguồn gốc thực vật không có nguy cơ tiềm ẩn mang virus động vật như cholesterol có nguồn gốc động vật nên nó có thể được sử dụng làm tá dược cho các chế phẩm cao cấp: thuốc liposome phân tử nhỏ, thuốc axit nucleic, vắc-xin mRNA và môi trường nuôi cấy tế bào không có nguồn gốc động vật cho thuốc protein.
Bao bì:
1g/Chai, 3g/Chai, 5g/Chai, 10g/Chai, 100g/Túi hoặc theo yêu cầu cụ thể của khách hàng.
Điều kiện lưu trữ được khuyến nghị:
Đối với bảo quản ngắn hạn, khuyến cáo bảo quản ở nhiệt độ 2℃ ~ 8℃; đối với bảo quản dài hạn, khuyến cáo bảo quản ở nhiệt độ -25℃ ~ -15℃ trong môi trường khí trơ.
Để giảm sự hấp thụ độ ẩm, nên làm ấm từ từ đến nhiệt độ môi trường trước khi mở.
Hạn sử dụng:
24 tháng nếu bảo quản theo các điều kiện nêu trên.